3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (có mẫu): 01 bản chính;
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế: 01 bản sao;
- Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;
- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: 01 bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là Giấy xác nhận tình trạng độc thân;
- Giấy khám sức khỏe: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;
- Ảnh chụp toàn thân: 02 ảnh chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10cm x 15cm.
Lưu ý: các giấy tờ quy định ở trên đều phải dịch ra tiếng Việt.
2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh: 01 bản sao;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp: 01 bản chính;
- Anh toàn thân, nhìn thẳng: 02 ảnh, chụp không quá 06 tháng;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng: 01 bản chính;
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi: 01 bản chính;
+ Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi: 01 bản sao;
+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích: 01 bản sao;
+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và 02 bộ hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi.
|