Giao đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho gia đình, cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, UBND cấp xã thẩm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị của hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp đủ điều kiện và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra các trường hợp đề nghị giao đất; xác minh thực địa khi cần thiết trình UBND cấp huyện quyết định giao đất.

Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, in Giấy chứng nhận và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin giao đất nông nghiệp (nêu rõ yêu cầu diện tích đất sử dụng) (có mẫu): 01 bản chính.

- Đối với trường hợp giao đất để nuôi trồng thủy sản hồ sơ bao gồm:

+ Đơn xin giao đất nông nghiệp (nêu rõ yêu cầu diện tích đất sử dụng) (có mẫu): 01 bản chính;

+ Dự án nuôi trồng thuỷ sản được cơ quan quản lý thuỷ sản huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thẩm định: 01 bản chính;

+ Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường: 01 bản chính.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBDN cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên - Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận.

8. Phí, lệ phí:

1. Lệ phí địa chính:       

- Cấp Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000 đồng/Giấy đối với các phường thuộc Thành phố, Thị xã; khu vực nông thôn được miễn.

 - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 731/2013/QĐ-UBND ngày  01/3/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).

2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (chỉ thu khi có yêu cầu thẩm định):

- 100.000 đồng/ bộ hồ sơ đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn.

- 50.000 đồng/ bộ hồ sơ đối với khu vực khác.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin giao đất nông nghiệp (Mẫu số 01a/ĐĐ).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11, ngày 26/11/2003 của Quốc hội Khóa 11, có hiệu lực thi hành ngày 01/7/2004;

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị đính số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/7/2011;

- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo;

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đế thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2011;

- Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh Thanh Hoá, Khoá XV, Kỳ họp thứ 8 về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh;

- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh;

- Quyết định số 3665/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về việc miễn một số loại phí, lệ phí;

- Quyết định số 731/2013/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 16/11/2004;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có hiệu lực từ ngày 10/12/2009.