Thứ năm, ngày 25 tháng 4 năm 2024 Thư điện tử Liên hệ Sơ đồ trang
Bạn thấy nội dung trên Cổng thông tin xã Yên Phú, huyện Yên Định như thế nào?
267 người đã bình chọn
9 người đang online

Đăng ký việc nuôi con nuôi của người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.

Đăng ngày 09 - 08 - 2018
100%

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức:

- Chỉ áp dụng ở 16 xã Biên giới (có danh sách đính kèm).

- Người nhận nuôi con nuôi phải xuất trình Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế và nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định.

- Việc nhận con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi, nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại, trường hợp nhận trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên làm con nuôi thì phải được sự đồng ý của trẻ em đó.

- Cha mẹ chỉ được đồng ý cho con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.

- Đối với trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi thì sau khi đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng, người nhận con nuôi phải làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã, nơi người đó thường trú.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan và có văn bản, hồ sơ gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã Sở Tư pháp xem xét và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, UBND cấp đăng ký việc nuôi con nuôi và tiến hành giao nhận con nuôi. Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý, UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nhận con nuôi.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

 

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

 

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các giấy tờ phải nộp và xuất trình):

1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:

- Đơn xin nhận con nuôi (có mẫu): 01 bản chính;

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế:  01 bản sao;

- Phiếu lý lịch tư pháp: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;

- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: 01 bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là Giấy xác nhận tình trạng độc thân;

- Giấy khám sức khỏe: 01 bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;

- Ảnh chụp toàn thân: 02 ảnh chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10cm x 15cm.

Lưu ý: các giấy tờ quy định ở trên đều phải dịch ra tiếng Việt.

2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

- Giấy khai sinh: 01 bản sao;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp: 01 bản chính;

- Anh toàn thân, nhìn thẳng: 02 ảnh, chụp không quá 06 tháng;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng: 01 bản chính;

- Một trong các giấy tờ sau:

+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi: 01 bản chính;

+ Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi: 01 bản sao;

+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích: 01 bản sao;

+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự: 01 bản sao.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và 02 bộ hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi.

 

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:

- UBND cấp xã: 20 ngày;

- Sở Tư pháp: 10 ngày.

 

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

 

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND 16 xã (có danh sách đính kèm).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND 16 xã (có danh sách đính kèm).

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tư pháp Thanh Hóa.

 

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

 

8. Lệ phí: Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000đ/trường hợp.

 

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.02).

 

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Yêu cầu điều kiện 1: Điều kiện đối với người nhận con nuôi:

1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c Khoản 1 ở trên.

 

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 28/6/2010, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2011;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011.  

 

<

Tin mới nhất

°